Toán 10Giải Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 1 A. Trắc nghiệm Đã đăng trên 04/06/2024 bởi gdnn - gdtx Giải Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 1 A. Trắc nghiệm Giải Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 1 trang 20, 21 1 / 5 Bài 1.17 trang 20 Toán 10 Tập 1: Câu nào sau đây không là mệnh đề?A. Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.B. 3 < 1.C. 4 – 5 = 1.D. Bạn học giỏi quá! A B C D Lời giải:“Bạn học giỏi quá!” là một câu cảm thán không xác định đúng sai nên không phải là mệnh đề. 2 / 5 Cho định lí: “Nếu hai tam giác bằng nhau thì diện tích của chúng bằng nhau”. Mệnh đề nào sau đây là đúng? A. Hai tam giác bằng nhau là điều kiện cần để diện tích của chúng bằng nhau. B. Hai tam giác bằng nhau là điều kiện cần và đủ để diện tích của chúng bằng nhau. C. Hai tam giác có diện tích bằng nhau là điều kiện đủ để chúng bằng nhau. D. Hai tam giác bằng nhau là điều kiện đủ để diện tích của chúng bằng nhau. Lời giải:Từ định lí “Nếu hai tam giác bằng nhau thì diện tích của chúng bằng nhau”, ta suy ra các mệnh đề sau:+) Hai tam giác bằng nhau là điều kiện đủ để diện tích của chúng bằng nhau.+) Hai tam giác có diện tích bằng nhau là điều kiện cần để chúng bằng nhau.Do đó, mệnh đề ở đáp án A và C là các mệnh đề sai, mệnh đề ở đáp án D là mệnh đề đúng.Lại có, hai tam giác có diện tích bằng nhau thì chưa chắc hai tam giác này bằng nhau nên hai tam giác có diện tích bằng nhau không thể là điều kiện cần và đủ để chúng bằng nhau. Do đó B sai. Lời giải:Từ định lí “Nếu hai tam giác bằng nhau thì diện tích của chúng bằng nhau”, ta suy ra các mệnh đề sau:+) Hai tam giác bằng nhau là điều kiện đủ để diện tích của chúng bằng nhau.+) Hai tam giác có diện tích bằng nhau là điều kiện cần để chúng bằng nhau.Do đó, mệnh đề ở đáp án A và C là các mệnh đề sai, mệnh đề ở đáp án D là mệnh đề đúng.Lại có, hai tam giác có diện tích bằng nhau thì chưa chắc hai tam giác này bằng nhau nên hai tam giác có diện tích bằng nhau không thể là điều kiện cần và đủ để chúng bằng nhau. Do đó B sai. 3 / 5 Bài 1.19 trang 20 Toán 10 Tập 1: Mệnh đề nào sau đây là đúng?A. ∀x ∈ ℝ, x2 > 1 ⇒ x > -1.B. ∀x ∈ ℝ, x2 > 1 ⇒ x > 1.C. ∀x ∈ ℝ, x > -1 ⇒ x2 > 1.D. ∀x ∈ ℝ, x > 1 ⇒ x2 > 1. A B C D 4 / 5 Bài 1.20 trang 20 Toán 10 Tập 1: Cho tập hợp A = {a; b; c}. Tập A có bao nhiêu tập con?A. 4.B. 6.C. 8.D. 10. A B C D Lời giải:Có 3 tập hợp con của A có một phần tử là: {a}, {b}, {c}.Có 3 tập hợp con của A có hai phần tử là: {a; b}, {a; c}, {b; c}.Có 1 tập hợp con của A có ba phần tử là: {a; b; c}.Và tập ∅ cũng là tập con của tập AVậy tập A có tất cả 8 tập con. Lời giải:Có 3 tập hợp con của A có một phần tử là: {a}, {b}, {c}.Có 3 tập hợp con của A có hai phần tử là: {a; b}, {a; c}, {b; c}.Có 1 tập hợp con của A có ba phần tử là: {a; b; c}.Và tập ∅ cũng là tập con của tập AVậy tập A có tất cả 8 tập con. 5 / 5 Giải Toán lớp 10 Bài tập cuối chương IBài 1.21 trang 20 Toán 10 Tập 1: Cho các tập hợp A, B được minh họa bằng biểu đồ Ven như hình bên.Phần tô màu xám trong hình là biểu diễn của tập hợp nào sau đây?A. A ∩ B.B. A\B.C. A ∪ B.D. B\A. A B C D Lời giải:Phần tô màu xám vừa thuộc tập A cũng vừa thuộc tập B nên phần này biểu diễn cho tập hợp A ∩ B. Lời giải:Phần tô màu xám vừa thuộc tập A cũng vừa thuộc tập B nên phần này biểu diễn cho tập hợp A ∩ B. Your score isThe average score is 83% LinkedIn Facebook VKontakte 0% LÀM KIỂM TRA LẠI Giải Toán lớp 10 Bài 2: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp Giải Toán 10 KNTT Bài tập cuối chương 1 PHẦN TỰ LUẬN